MỰC IN FLEXO GỐC NƯỚC

Hiển thị tất cả 5 kết quả

MỰC IN FLEXO GỐC NƯỚC (WATER BASED INK)

  1. Chúng tôi phân loại các dòng mực flexo gốc nước dựa vào các đặc tính và ứng dụng cụ thể trên nền vật liệu giấy.
Tên sản phẩm (Product Name)

Loại (Category)

Loại giấy (Type of Paper)

Tính năng (Feature)

Hệ WBIN

WBIN series

Mực in giấy tấm

Boards Printing Ink

 (Post-print)

Giấy nâu

(Kraft brown paper)

Giấy trắng

(White top paper)

Giấy Duplex/ Giấy tráng

(Duplex Paper/ Coated paper)

Loại mực gốc nước chung được pha chế để in flexo trên bìa gợn sóng.
Mực được phát triển để sử dụng cho nhiều mục đích, chú trọng đến độ bóng, khả năng truyền mực, khả năng chống chà xát và đặc tính làm khô.(General type of water-based inks formulated for flexographic printing on corrugated board. Ink developed for multi-purpose use with emphasis on gloss, ink transfer, rub resistance and drying  property).
Hệ WBIP

WBIP series

Mực in giấy tấm

Boards Printing Ink

 (Post-print)

Giấy chống thấm nước

(Water repellent paper)

Loại mực gốc nước đặc biệt được thiết kế để in linh hoạt trên giấy gợn sóng chống thấm nước, áp dụng cho bao bì thực phẩm biển, bao bì thực phẩm đông lạnh, bao bì trái cây và các mục đích chống thấm nước khác.

(Special type of water-based inks formulated for flexographic printing on corrugated water repellent   paper applied for sea foods packaging, frozen foods packaging, fruit packaging and other water repellent purposes).

Hệ WBIH

WBIH series

Mực in tấm

Board Printing Ink

(Post-print)

Mực in cuộn

Paper roll printing Ink

(Pre-print)

Giấy nâu

(Kraft brown paper)

Giấy trắng

(White top paper)

Giấy Duplex/ Giấy tráng

(Duplex Paper/ Coated paper)

Loại mực gốc nước chất lượng cao được pha chế để in flexo, đặc biệt là in đồ họa cao (cuộn Anilox LPI cao) và in trước.Mực được phát triển tập trung vào khả năng in tốt, đặc tính in chồng màu và khả năng chịu nhiệt.

(High quality type of water-based inks formulated for flexographic printing, especially for high graphic   printing (High LPI Anilox roll) and pre-printing. Ink developed with emphasis on good printability, colors overprinting property and heat resistance).

Hệ WBIR

WBIR series

 Mực in giấy cuộn

Paper Roll Printing Ink

Giấy nâu cuộn

(Kraft paper roll)

Giấy trắng cuộn

(White paper roll)

Giấy tráng phủ

(Duplex/Coated Paper roll)

Loại mực gốc nước được pha chế để in flexo cuộn. Chuyên được dùng để in ấn bao xi măng, bao vôi, vữa, màng, túi nhựa nylon…

Mực được phát triển tập trung vào khả năng in tốt, đặc tính bám dính tốt và khả năng chịu nhiệt, kháng chà xát.

(Water-based inks formulated for roll flexographic printing. Specialized for printing cement bags, lime bags, mortar, film, nylon plastic bags… Ink was developed focusing on good printability, good adhesion properties and heat resistance, rubbing resistance.)

Hệ WBIF

WBIF series

Mực in màng PE

PE film Printing Ink

Màng PE

(PE film-Corona treatment)

Mực gốc nước được pha chế để in Flexo và Gravure trên nhựa HDPE được xử lý bằng corona. (mức đáng ngưỡng mộ: >= 40 dyne).

(Water-based inks formulated for Flexo and Gravure printing on corona treated HDPE. (admirable level: >= 40 dynes).

2. Đặc tính kỹ thuật
– Cường độ màu cao, độ phủ tốt
– Độ nhớt ổn định sau in
– Không vón cục, lắng, tách lớp
– An toàn cho sức khẻo con người và thân thiện môi trường
– VOC thấp.
3. Thành phần
– Nhựa Acrylic gốc nước
– Bột màu (pigment)
– Phụ gia
– Dung môi: nước
4. Tính chất hóa lý
– Độ mịn ≤10µm
– Độ nhớt 15-25s (zahn cup No.4)
– Bền màu (light fastness) cấp 4 đến > 8 tùy loại màu.

WATER BASED INK